thiet ke logo

Monday, February 25, 2013

Thủ tục thành lập công ty cổ phần


Bạn đang muốn thành lập công ty cổ phần ?và bạn chưa hiểu về quy trình thủ tục thành lập công ty cổ phần. Do đó việc thành lập , chủ sở hữu công ty cổ phần và công ty là hai thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu công ty.
thu tuc thanh lap cong ty co phan
Sau khi có đề án thành lập công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty tiến hành thủ tục thành lập Công ty cổ phần bằng việc lập hồ sơ đăng ký kinh doanh gồm :
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty cổ phần (theo mẫu - 02 bản)
2. Dự thảo điều lệ công ty cổ phần được tất cả các cổ đông sáng lập ( hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức ) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (01 bản).
3. Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu-1bản) và các giấy tờ kèm theo sau đây (01bản).
a) Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật: Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực .
b) Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 3.1 của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
4. Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (tham khảo danh sách ngành nghề cần có vốn pháp định ).
Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn:
- Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập;
- Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đối với số vốn góp bằng tài sản; phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ.
5. Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (tham khảo danh sách ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề).
6. Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu - 01 bản).
- Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc.
- Lệ phí đăng ký kinh doanh: 200.000 đồng; lệ phí đăng ký giấy chứng nhận mẫu dấu: 20.000 đồng.
Để thành lập công ty cổ phần bạn có thể trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ thành lập công ty với công ty Luật. Công ty Luật sẽ đại diện bạn thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Monday, February 25, 2013

Công ty cổ phần là gì? Khái niệm công ty cổ phần


Công ty cổ phần là gì? Khái niệm công ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của công ty được chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
mo hinh cong ty co phan
Theo quy định tại Điều 77 Luật doanh nghiệp công ty cổ phần được định nghĩa như sau:
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Công ty có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật doanh nghiệp 2005
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.

Nguyên tắc cơ cấu công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần gọi là cổ phiếu. Chỉ có công ty cổ phần mới được phát hành cổ phiếu.
Như vậy, cổ phiếu chính là một bằng chứng xác nhận quyền sở hữu của một cổ đông đối với một Công ty Cổ phần và cổ đông là người có cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu. Công ty cổ phần là một trong loại hình công ty căn bản tồn tại trên thị trường và nhất là để niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Bộ máy các công ty cổ phần được cơ cấu theo luật pháp và điều lệ công ty với nguyên tắc cơ cấu nhằm đảm bảo tính chuẩn mực, minh bạch và hoạt động có hiệu quả.
Công ty Cổ phần phải có Đại hội đồng Cổ đông, Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành. Đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban Kiểm soát.
khai niem cong ty co phan

Cơ cấu thể chế công ty cổ phần

Khái niệm công ty cổ phần được xem đồng nghĩa với công ty đại chúng bởi cấu trúc, mục tiêu và tính chất của nó. Quy định trong một số bộ luật, trong đó có Luật Việt Nam ghi rõ công ty cổ phần cần có tối thiểu 3 cổ đông, bất kể đó là pháp nhân hay thể nhân. Tuy nhiên, các quy định đối với một công ty niêm yết thường yêu cầu công ty phải có số cổ đông lớn hơn nhiều. Các quy định cụ thể của cả 6 sàn chứng khoán Hoa Kỳ đều cho thấy điều này, từ các sàn sơ khai như Pink Sheet, OTCBB, NASDAQ, NYSE; trong đó OTCBB yêu cầu công ty ít nhất có 40 cổ đông, còn NYSE lại yêu cầu công ty phải có ít nhất 2.000 cổ đông.
Cơ quan tối cao của các công ty cổ phần là Đại hội đồng Cổ đông. Các cổ đông sẽ tiến hành bầu ra Hội đồng Quản trị với Chủ tịch Hội đồng Quản trị, các Phó Chủ tịch và thành viên (kiêm nhiệm và không kiêm nhiệm). Sau đó, Hội đồng quản trị sẽ tiến hành thuê, bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc) và/ hoặc Giám đốc điều hành. Hội đồng này cũng có thể tiến hành thuê, bổ nhiệm các Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) hoặc ủy quyền cho Ban Giám đốc (công ty) làm việc này.
Quan hệ giữa Hội đồng Quản trị và Ban giám đốc là quan hệ quản trị công ty. Quan hệ giữa Ban giám đốc và cấp dưới, người lao động nói chung là quan hệ quản lý. Xung quanh vấn đề quan hệ giữa các chủ sở hữu là cổ đông của công ty và những người quản lý thông thường cần được tách bạch và kể cả các đại cổ đông cũng không nhất nhất là được hay có thể tham gia quản lý công ty. Để đảm bảo khách quan, nhiều công ty đã quy định chặt chẽ về điều này.

Ưu điểm của loại hình công ty cổ phần:

Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lịch vực, ngành nghề;
Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần

Nhược điểm của loại hình Công ty cổ phần:

- Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
- Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, kế toán.
- Vì loại hình công ty cổ phần là loại doanh nghiệp đại chúng, số lượng các cổ đông không hạn chế do đó, vị trí Giám đốc (Tổng giám đốc) Công ty cổ phần rất quan trọng các quyết định của Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần ảnh hưởng lớn đến nhiều cổ đông khác và để đảm bảo tính khách quan trong hoạt động kinh tế của loại hình này nên tại khoản 2 điều 116 Luật doanh nghiệp quy định hạn chế quyền của Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần :
“….Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty không được đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác... ,,”
Chúc bạn thành công với lựa chọn loại hình công ty cổ phần!

Tư vấn thành lập công ty cổ phần


Công ty cổ phần là một tổ chức có tư cách pháp nhân độc lập. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chi thành nhiều phần bằng nhau gọi lại cổ phần. Cổ đông công ty cổ phần có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần (Theo Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu)
2. Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập ( hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức ) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang.
3. Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu) và các giấy tờ kèm theo sau đây:
Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của tất cả cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
- Đối với công dân Việt Nam ở trong nước: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực .
- Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, các giấy tờ xác nhận nguồn gốc Việt Nam theo quy định (một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; Giấy xác nhận đăng ký công dân; Giấy xác nhận có gốc Việt Nam; Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
- Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu, Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
- Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Bản sao hợp lệ hộ chiếu.
Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản 3.1 của người đại diện theo uỷ quyền và quyết định ủy quyền tương ứng.
4- Nếu người nộp hồ sơ không phải là cổ đông sáng lập của công ty:
- Xuất trình Giấy CMND (hoặc hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác theo khoản 3.1) còn hiệu lực và văn bản ủy quyền của người nộp hồ sơ thay có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc Công chứng nhà nước.
- Thời hạn hẹn cấp Giấy CN ĐKKD là 10 ngày làm việc
Ghi chú:
Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định, thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ( tham khảo danh sách ngành nghề cần có vốn pháp định ).
Hồ sơ chứng minh điều kiện về vốn:
- Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập;
- Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các cổ đông sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các cổ đông sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đối với số vốn góp bằng tài sản; phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (tham khảo danh sách ngành nghề cần có chứng chỉ hành nghề).

Dịch vụ tư vấn thành lập công ty cổ phần của chúng tôi:

thanh lap cong ty co phan
Tư vấn khi thành lập công ty cổ phần:
- Tư vấn về lựa chọn tên, trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh của công ty.
- Tư vấn về cơ cấu góp vốn trong công ty.
- Tư vấn phương thức hoạt động và điều hành của công ty (ĐHĐCĐ, HĐQT, Giám đốc).
- Tư vấn mối quan hệ giữa các chức danh quản lý.
- Tư vấn quyền và nghĩa vụ của các cổ đông.
- Tư vấn phương án chia lợi nhuận và xử lý nghĩa vụ phát sinh.
- Tư vấn về các tranh chấp thường gặp trong quá trình hoạt động công ty cổ phần và phương hướng giải quyết.
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh do đại diện pháp luật công ty ký (theo mẫu qui định) (2 bản);
2. Dự thảo điều lệ công ty được tất cả các cổ đông sáng lập (hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức) và người đại diện theo pháp luật ký từng trang (cụ thể tham khảo mẫu) (1 bản)
3. Danh sách cổ đông sáng lập có chữ ký của tất cả cổ đông và đại diện pháp luật tại cột 18 và phần cuối trang. (theo mẫu qui định)(1 bản)
4. Giấy tờ chứng thực của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật:
a. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn hiệu lực (1 bản)
b. Nếu cổ đông sáng lập là tổ chức:
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc giấy tờ tương đương khác , bản sao hợp lệ Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. (mỗi loại 1 bản)
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực theo khoản nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (mỗi loại 1 bản)
5. Công ty kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì nộp kèm văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (mỗi loại 1 bản),
6. Công ty kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thì nộp kèm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ (mỗi loại 1 bản),
7. Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo mẫu qui định) (1 bản).

Quy trình mở công ty cổ phần và 14 câu hỏi thường gặp


Bạn đang mở thành lập công ty cổ phần và bạn biết về quy trình thành lập công ty cổ phần, sau đây là những câu hỏi được giải đáp khi bạn tiến hành mở công ty cổ phần
1. Tài sản sở hữu của chủ sở hữu Công ty cổ phần ?
Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau, được gọi là cổ phần. Chủ sở hữu công ty (được gọi là cổ đông) mua và sở hữu cổ phần của công ty tương ứng với phần vốn đóng góp của mình vào công ty.
2. Số lượng cổ đông của một Công ty cổ phần có hạn chế hay không ?
Có. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3. Tuy nhiên, không có giới hạn đối với số lượng cổ đông tối đa.
3. Ai có thể làm cổ đông của một Công ty cổ phần ?
Cá nhân (thể nhân) và/hoặc tổ chức (pháp nhân gồm doanh nghiệp, cơ quan chính phủ được ủy quyền, v.v.) có thể trở thành cổ đông của một công ty cổ phần bằng việc sở hữu cổ phần của công ty đó.
4. Có các loại cổ phần khác nhau hay không ?
Có. Có hai loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi thường có giá trị ưu tiên so với cổ phần phổ thông, được đảm bảo trong điều lệ công ty cổ phần, khi thanh toán cổ tức và phân phối tài sản.
Theo Luật doanh nghiệp 2005, một công ty cổ phần có thể phát hành cả cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi, gồm: a) cổ phần ưu đãi biểu quyết, b) cổ phần ưu đãi cổ tức, c) cổ phần ưu đãi hoàn lại, d) cổ phần ưu đãi khác do điều lệ công ty quy định.
Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và cổ đông sáng lập mới được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Cổ phần ưu đãi biểu quyết có hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày đăng ký kinh doanh. Sau đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
5. Trách nhiệm tài chính của cổ đông Công ty cổ phần ?
Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi số vốn đóng góp vào công ty.
Công ty cổ phần có được phép phát hành cổ phần ra thị trường hay không ?
Có. Công ty cổ phần được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Cổ đông có quyền chuyển nhượng và bán cổ phần của mình tại bất kỳ thời điểm nào, ngoại trừ trường hợp cổ phần đó là cổ phần ưu đãi biểu quyết hoặc cổ phần do cổ đông sáng lập nắm giữ và có thể chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác sau thời hạn 3 năm kể từ ngày công ty đăng ký kinh doanh và cho cá nhân khác, nếu được sự chấp thuận của hội đồng cổ đông.
6. Ai chịu trách nhiệm quản lý Công ty cổ phần ?
Cấp ra quyết định cao nhất tại công ty cổ phần là Đại hội đồng cổ đông. Cổ đông bầu Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.
Cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất sáu tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có quyền đề cử người vào Hội đồng Quản trị và Ban kiểm soát.
Hội đồng Quản trị bổ nhiệm thành viên của hội đồng hoặc một người khác làm đốc hoặc tổng giám đốc công ty. Giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty cổ phần không được làm giám đốc hoặc tổng giám đốc của một công ty khác.
7. Con dấu, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Công ty trách nhiệm Cổ phần ?
quy trinh thanh lap cong ty co phan
Công ty cổ phần được quyền làm con dấu và sử dụng trong quá trình kinh doanh. Xin tham khảo phần liệt kê các yêu cầu áp dụng cho việc xin khắc dấu được cung cấp tại Cổng thông tin này.
Không có giới hạn về số lượng địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện của một công ty cổp phần. Xin tham khảo Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Thông tư 03/2006/TT-BKH ngày 19/10/2006 để biết thêm chi tiết về các yêu cầu đối với việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh bổ sung.
8. Đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần tại đâu ?
Bạn cần gửi hồ sơ đăng ký đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở công ty, sau khi đã hoàn thành đầy đủ tất cả các hồ sơ đăng ký kinh doanh theo yêu cầu.
9. Hồ sơ đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần gồm những tài liệu gì ?
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanhCông ty cổ phần. Mẫu giấy đề nghị được cung cấp tại Phòng đăng ký kinh doanh.
Dự thảo điều lệ công ty
Danh sách thành viên, kèm theo:
Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là thể nhân (cá nhân).
Bản sao quyết định thành lập công ty, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc các chứng nhận liên quan khác của thành viên là tổ chức (các pháp nhân khác như doanh nghiệp hoặc các cơ quan được ủy quyền như cơ quan chính phủ được ủy quyền làm thành viên công ty cổ phần) và bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu họac các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ khác của dại điện được ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của công ty do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của thành viên công ty hoặc (các) cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
10. Các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ của thành viên là cá nhân ?
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của công dân Việt Nam định cư tại Việt Nam.
Đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
- Hộ chiếu Việt Nam
- Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có thể thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
- Giấy chứng nhận quốc tịch Việt Nam
- Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam
- Giấy xác nhận đăng ký công dân
- Giấy xác nhận gốc Việt Nam
- Giấy xác nhận có gốc Việt Nam
- Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam
- Các giấy tờ khác theo quy định pháp luật
- Thẻ Thường trú còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
- Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
11. Các thông tin cần cung cấp trong Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh ?
Công ty cổ phần do người đại diện theo pháp luật của công ty đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật của công ty là giám đốc hoặc tổng giám đốc công ty, trừ trường hợp được quy định khác trong điều lệ công ty. Điều lệ công ty phải quy định rõ việc này.
Khi đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần, doanh nghiệp phải cung cấp đầy đủ các thông tin sau:
- Tên, sắc tộc, quốc tịch, ngày sinh, giới tính, số chứng minh nhân dân hoặc các chứng thực cá nhân khác, tên cơ quan cấp và ngày cấp chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có, của người đại diện theo pháp luật và thành viên là cá nhân.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức.
- Tên công ty bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc tên viết tắt của công ty nếu có.
- Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, địa chỉ giao dịch thư điện tử và website nếu có.
- Ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống phân loại ngành kinh tế quốc dân Việt Nam (VSIC)
- Vốn đăng ký (cũng gọi là vốn điều lệ)
- Tổng số cổ phần phát hành, mệnh giá gốc của cổ phần, số lượng và loại cổ phần do thành viên sáng lập đăng ký mua, số lượng và loại cổ phần dự định bán ra thị trường.
- Vốn pháp định nếu ngành nghề kinh doanh đòi hỏi có vốn pháp định
- Tên và địa chỉ chi nhánh nếu có
- Tên và địa chỉ văn phòng đại diện nếu có
- Tên và địa chỉ của (các) địa điểm kinh doanh nếu có
- Chữ ký của người đại diện theo pháp luật
- Danh sách thành viên phải nêu rõ số vốn đóng góp của từng thành viên, loại tài sản góp vốn và giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời điểm góp vốn. Các thành viên phải ký xác nhận vào danh sách này và nộp cho cơ quan đăng ký kính doanh kèm theo dự thảo điều lệ công ty.
12. Có nhất thiết phải đặt tên cho Công ty cổ phần hay không ?
Có. Tất cả các doanh nghiệp, gồm cả Công ty cổ phần, đều phải có tên.
13. Có quy định về việc đặt tên Công ty cổ phần hay không ?
Có. Xin tham khảo kỹ Chương III, Điều 10-13 Nghị định 88/2006/NÐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Điều 31-34 của Luật Doanh nghiệp để biết thêm các yêu cầu về việc đặt tên doanh nghiệp.
Theo Luật Doanh nghiệp và Nghị định 88/2006, tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký thuộc cùng ngành nghề kinh doanh và trong cùng tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương. Do đó, bạn cần kiểm tra tên đã đăng ký của tất cả các doanh nghiệp đang hoạt động trong hồ sơ lưu trữ của Phòng Đăng ký Kinh doanh tại tỉnh, thành phố nơi bạn dự định đặt trụ sở chính. Nếu tên bạn đinh đặt cho doanh nghiệp của mình trùng với một tên doanh nghiệp đã đăng ký, giấy xin đăng ký kinh doanh của bạn sẽ không được chấp nhận.
14. Mất bao lâu để đăng ký kinh doanh Công ty cổ phần ?
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định là 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh hợp lệ.
Khi nộp hồ sơ yêu cầu đăng kí kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp cho bạn giấy biên nhận, ghi rõ ngày nộp hồ sơ. Nếu các nội dung trong hồ sơ yêu cầu đăng ký kinh doanh không đầy đủ theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu bạn chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc. Trong thông báo này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chỉ rõ nội dung cần chỉnh sửa hoặc bổ sung.